Home > Term: mã di truyền
mã di truyền
Các hướng dẫn trong một gen mà cho biết các tế bào làm thế nào để thực hiện một loại protein cụ thể. A, C, G và T là các chữ cái"" mã DNA; họ đứng cho hóa chất adenine (A), cytosine (C), guanine (G) và thymine (T), tương ứng, tạo nên các nucleotide căn cứ DNA. Kết hợp mỗi gen mã hóa chất bốn trong nhiều cách khác nhau để vần ra ba "chữ" mà xác định axit amin đó là cần thiết tại mỗi bước trong việc đưa ra một protein.
- Kalbos dalis: noun
- Pramonės šaka / sritis: Health care
- Category: Genetic disorders
- Company: National Library of Medicine
0
Kūrėjas
- Nguyen
- 100% positive feedback
(Hanoi, Vietnam)