upload
United States National Library of Medicine
Industry: Library & information science
Number of terms: 152252
Number of blossaries: 0
Company Profile:
The National Library of Medicine (NLM), on the campus of the National Institutes of Health in Bethesda, Maryland, is the world's largest medical library. The Library collects materials and provides information and research services in all areas of biomedicine and health care.
Một phân tử lớn tạo ra một loạt các peptide — một hoặc một chuỗi dài của các axit amin. Cụ thể trình tự của các axit amin sẽ xác định cấu trúc của protein và các chức năng. Protein là rất cần thiết cho mọi sinh vật.
Industry:Health care
Phản ứng một tánh dị ứng đối với một loại thuốc. Quá mẫn hội chứng được đặc trưng bởi sốt, phát ban, với sự tham gia của cơ quan là (thường xuyên nhất gan) và máu cao cấp của eosinophils (một loại của bạch cầu). Sử dụng một số kháng vi rút (ARV) thuốc có thể gây ra hội chứng quá mẫn.
Industry:Health care
Một tánh nhiễm gây ra bởi các loại nấm Cryptococcus neoformans, lây nhiễm the thành xung quanh não và tủy. Triệu chứng bao gồm sốt, khó chịu, và nhức đầu. Viêm màng não cryptococcal thông thường ảnh hưởng đến những người bị suy yếu hệ thống miễn dịch, bao gồm cả những người bị nhiễm HIV. Ở những người bị nhiễm HIV, cryptococcal viêm màng não là một điều kiện xác định AIDS.
Industry:Health care
Một tánh Salmonella nhiễm mà đã lan rộng đến máu. Salmonella huyết có thể được gây ra bởi bất kỳ vi khuẩn Salmonella, được tìm thấy trong thực phẩm bị ô nhiễm và nước. Các nhiễm trùng là hệ thống và ảnh hưởng đến hầu như tất cả hệ thống cơ quan. Triệu chứng phổ biến nhất là sốt mà đến và đi. Ở những người bị nhiễm HIV, tái phát Salmonella huyết là một điều kiện xác định AIDS.
Industry:Health care
Một thấp hoặc giảm số lượng tế bào máu trắng.
Industry:Health care
Một số thấp hơn so với bình thường các tế bào, các tế bào máu đỏ, các tế bào máu trắng hay tiểu cầu.
Industry:Health care
Một số thấp hơn so với bình thường tiểu cầu máu.
Industry:Health care
Một nhiễm trùng phổi do nấm Histoplasma capsulatum. Triệu chứng bao gồm sốt, đau ngực và ho. Ở những người bị suy yếu hệ thống miễn dịch, chẳng hạn như những người bị nhiễm HIV, histoplasmosis có thể lây lan sang các phần khác của cơ thể, bao gồm cả não hoặc đường tiêu hóa. Histoplasmosis (Lan hoặc extrapulmonary) là một điều kiện xác định AIDS ở những người bị nhiễm HIV.
Industry:Health care
Một thuật ngữ toán học được sử dụng để mô tả những thay đổi trong tải virus (HIV RNA). Ví dụ, nếu tải virus là 20.000 bản sao/mL, sau đó một sự gia tăng 1-đăng nhập bằng một 10-fold (10 lần) tăng, hay 200.000 bản/mL. A 2-Nhật ký tăng bằng một sự gia tăng 100-fold, hoặc bản sao 2.000.000/mL.
Industry:Health care
Một biện pháp của ma túy bao nhiêu đạt đến máu của một người trong một khoảng thời gian sau khi một liều được cho. Thông tin rất hữu ích cho việc xác định dùng thuốc và để xác định tiềm năng tương tác thuốc.
Industry:Health care
© 2024 CSOFT International, Ltd.